Học tiếng Trung qua bài hát – Xuất sơn – 出山 – Chūshān ( Vietsub,pinyin)

“Xuất sơn” (出山 – Chūshān) là một bài hát nổi tiếng của Trung Quốc. Bài hát nhanh chóng trở thành hiện tượng âm nhạc trên các nền tảng trực tuyến, thu hút sự quan tâm và yêu thích của đông đảo người nghe không chỉ trong nước mà còn ở nhiều quốc gia khác. Với giai điệu dễ nghe, ca từ sâu lắng và đầy ý nghĩa, “Xuất sơn” đã để lại dấu ấn đậm nét trong lòng khán giả.

Âm nhạc không chỉ là một hình thức giải trí mà còn là một công cụ học tập hiệu quả, đặc biệt là trong việc học ngôn ngữ. Học tiếng Trung qua âm nhạc giúp người học tiếp thu từ vựng và ngữ pháp một cách tự nhiên và thú vị hơn. Âm nhạc còn giúp cải thiện kỹ năng nghe, phát âm và nhớ lâu hơn nhờ vào giai điệu và nhịp điệu. Ngoài ra, qua các bài hát, người học có thể hiểu thêm về văn hóa và phong tục của Trung Quốc, từ đó làm phong phú thêm kiến thức và tình yêu đối với ngôn ngữ này.

Bài hát “Xuất sơn” là một lựa chọn lý tưởng cho việc học tiếng Trung. Hãy cùng LABCO tìm hiểu về bài hát này ngay trong bài viết sau đây:

LABCO là ai? Du học Đài Loan cùng Trung tâm tư vấn du học LABCO. Sứ mệnh của LABCO không chỉ là nơi cung cấp giáo dục, chúng tôi kỳ vọng hỗ trợ sinh viên trong suốt mọi hành trình kết nối trải nghiệm, khai phá tiềm năng của bản thân và vững bước tỏa sáng. LABCO – chia sẻ kiến thức, vững bước tương lai.

Lời tiếng Trung và phiên âm bài hát Xuất sơn

在夜半三更过天桥从来不敢回头看
Zài yèbàn sān gēng guò tiānqiáo cónglái bu gǎn huítóu kàn
白日里是车水马龙此时脚下是忘川
Bái rì lǐ shì chēshuǐmǎlóng cǐ shí jiǎoxià shì wàng chuān
我独自走过半山腰山间野狗来作伴
Wǒ dúzì zǒu guòbàn shānyāo shān jiān yě gǒu lái zuò bài
层林尽染百舸流秋风吹过鬼门关
Cénglín jǐn rǎn bǎi gě liú qiūfēng chuīguò guǐménguān一瞬三年五载 品粗茶 食淡饭
Yīshùn sān nián wǔ zǎi pǐn cūchá shí dàn fàn

六界八荒四海 无人与我来叫板
Liù jiè bā huāng sìhǎi wú rén yǔ wǒ lái jiàobǎn

人间荒唐古怪 竹林外 有书斋
Rénjiān huāngtáng gǔguài zhúlín wài yǒu shūzhāi

匿于此地畅快 偏来者不善善者不来
Nì yú cǐdì chàngkuài piān lái zhě bùshàn shàn zhě bù lái

是我装模作样在瞎掰
Shì wǒ zhuāngmúzuòyàng zài xiābāi

还是他们本就心怀鬼胎
Háishì tāmen běn jiù xīnhuái guǐtāi

有人不知悔改 迷雾中混淆黑白
Yǒurén bùzhī huǐgǎi míwù zhōng hùnxiáo hēibái

在情怀里市侩 旁人不敢来拆穿
Zài qínghuái lǐ shìkuài pángrén bù gǎn lái chāichuān

看似时来运转 实则在顶风作案
Kàn shì shíláiyùnzhuǎn shízé zài dǐngfēng zuò’àn

待曲终又人散 这一出还有谁在围观
Dài qǔ zhōng yòu rén sàn zhè yī chū hái yǒu shéi zài wéiguān

在凡尘修炼二十载听闻水能滴石穿
Zài fánchén xiūliàn èrshí zài tīngwén shuǐ néng dī shí chuān

帝王豪杰风云变幻敌不过桑田沧海
Dìwáng háojié fēngyún biànhuàn dí bùguò sāngtián cānghǎi

Có thể bạn thích:  Học tiếng Trung qua bài hát - Phương Xa

我不关心谁的江山只眷恋两小无猜
Wǒ bù guānxīn shéi de jiāngshān zhǐ juànliàn liǎngxiǎowúcāi

兴风作浪不稀罕只身固守峨眉山
Xīngfēngzuòlàng bù xīhan zhīshēn gùshǒu éméishān

一瞬三年五载 品粗茶 食淡饭
Yīshùn sān nián wǔ zǎi pǐn cūchá shí dàn fàn

六界八荒四海 无人与我来叫板
Liù jiè bā huāng sìhǎi wú rén yǔ wǒ lái jiàobǎn

人间荒唐古怪 竹林外 有书斋
Rénjiān huāngtáng gǔguài zhúlín wài yǒu shūzhāi

匿于此地畅快 偏来者不善善者不来
Nì yú cǐdì chàngkuài piān lái zhě bùshàn shàn zhě bù lái

是我装模作样在瞎猜
Shì wǒ zhuāngmúzuòyàng zài xiā cāi

还是他们本就心怀鬼胎
Háishì tāmen běn jiù xīnhuái guǐtāi

有人不知悔改 迷雾中混淆黑白
Yǒurén bùzhī huǐgǎi míwù zhōng hùnxiáo hēibái

在情怀里市侩 旁人不敢来拆穿
Zài qínghuái lǐ shìkuài pángrén bù gǎn lái chāichuān

看似时来运转 实则在顶风作案
Kàn shì shíláiyùnzhuǎn shízé zài dǐngfēng zuò’àn

待曲终又人散 这一出还有谁在围观
Dài qǔ zhōng yòu rén sàn zhè yī chū hái yǒu shéi zài wéiguān

静悄悄配唠唠叨叨
Jìng qiāoqiāo pèi láo láo dāo dāo

随便瞧瞧我凑凑热闹
Suíbiàn qiáo qiáo wǒ còu còurènào

客串也别太潦草
Kèchuàn yě bié tài lǎocǎo

吃的生蚝要蘸个酱料
Chī de shēngháo yào zhàn gè jiàng liào

悄悄你唠唠叨叨
Qiāoqiāo nǐ láo láo dāo dāo

随便瞧瞧你凑的热闹
Suíbiàn qiáo qiáo nǐ còu de rènào

听到你做个记号
Tīng dào nǐ zuò gè jìhào

请装进书包别四处招摇
Qǐng zhuāng jìn shūbāo bié sìchù zhāoyáo

有人迷途知返
Yǒurén mítú zhī fǎn

便是苦尽甘来
Biàn shì kǔjìngānlái

一瞬三年五载
Yīshùn sān nián wǔ zǎi

这曲终又人散
Zhè qǔ zhōng yòu rén sàn

Lời dịch tiếng Việt bài hát Xuất Sơn

Học tiếng Trung qua bài hát - Xuất sơn - 出山 - Chūshān ( Vietsub,pinyin)
Học tiếng Trung qua bài hát – Xuất sơn – 出山 – Chūshān ( Vietsub,pinyin)

Lời 1

Nửa đêm canh ba đi ngang qua đây, quay đầu nhìn đằng sau chẳng dám

Ban sáng huyên náo đông vui thế chân giờ như vượt qua Vong Xuyên

Mình ta cô đơn leo vượt qua dốc núi, chốn hoang vu bầu bạn sói dữ

Sương âm u theo gió thu qua, chốn thâm sơn gặp Quỷ Môn Quan

Nháy mắt Hạ đến Đông tàn, trọn ba năm cơm nước trắng

Nhân gian rộng lớn bao người, nào có ai cùng ta kết bái

Nhân gian cổ quái hoang đường, nhà đơn sơ bên khóm trúc

An cư nhàn nhã nơi này, người thiện không qua, lai vãng ắt người gian

Vờ không quan tâm mình xem thế thái

Mà nào ngờ lòng người sao xấu xa đổi thay

(ĐK)

Sao chẳng biết hối cải

Giữa sương mù đổi thay đen trắng,

Trong thế gian bể ải

Sợ vạch trần nào ai dám nói

Theo thế vận thiên thời

Lòng dạ người thật tâm khó đoán

Tấu hết câu ca này

Kịch hạ màn mấy ai ở xem

Lời 2

Hai mươi năm tu nơi nhân gian, nghe mưa rơi dần xuyên thấu đá

Đế vương xưa ai biết thương dân thoáng qua trăm năm vật đổi sao dời

Lòng ta đâu quan tâm chi giang sơn, chỉ nguyện một đời không sóng gió

Phong ba bão giông có lạ đâu, Nga My Sơn ẩn cư chốn này

Nháy mắt Hạ đến Đông tàn, trọn ba năm cơm nước trắng

Nhân gian rộng lớn bao người, nào có ai cùng ta kết bái

Nhân gian cổ quái hoang đường, nhà đơn sơ bên khóm trúc

An cư nhàn nhã nơi này, người thiện không qua, lai vãng ắt người gian

Có thể bạn thích:  Học tiếng Trung qua bài hát Lừa dối 骗: Lyrics, ngữ pháp

Vờ không quan tâm mình xem thế thái

Mà nào ngờ lòng người sao xấu xa đổi thay

(ĐK)

Tỉnh táo làm ngơ kẻ láo nháo

Liếc mắt thấy náo người cùng vui cho nhốn nháo

Khách đến đừng qua loa bát nháo

Thiết đãi khách quý thịt rượu ngon thêm đủ phần

Tỉnh táo làm ngơ kẻ láo nháo

Liếc mắt thấy náo người cùng vui cho nhốn nháo

Chắp bút người mang thêm bát nháo

Mong người nên khách sáo, đừng lao nhao chi với đời

Lạc lối cũng biết quay đầu

Vui sướng sau âu sầu

Chớp mắt ba năm tàn

Khúc hát xin khép lại

Từ vựng và ngữ pháp qua lời bài hát

Học tiếng Trung qua bài hát - Xuất sơn - 出山 - Chūshān ( Vietsub,pinyin)
Học tiếng Trung qua bài hát – Xuất sơn – 出山 – Chūshān ( Vietsub,pinyin)

Lời bài hát “Xuất sơn” chứa đựng nhiều từ vựng phong phú và cấu trúc ngữ pháp đa dạng, giúp người học tiếng Trung có cơ hội mở rộng vốn từ và hiểu sâu hơn về ngữ pháp.

Từ vựng

  • 夜半三更 (yèbàn sān gēng) – Nửa đêm canh ba
    • 夜半: Nửa đêm
    • 三更: Canh ba
  • 天桥 (tiānqiáo) – Cầu vượt
  • 白日里 (bái rì lǐ) – Ban ngày
  • 车水马龙 (chēshuǐmǎlóng) – Huyên náo đông vui
  • 忘川 (wàngchuān) – Vong Xuyên (một con sông trong truyền thuyết Trung Quốc)
  • 独自 (dúzì) – Một mình
  • 半山腰 (bàn shānyāo) – Nửa sườn núi
  • 野狗 (yě gǒu) – Sói dữ
  • 层林尽染 (cénglín jǐn rǎn) – Rừng cây biến màu (chỉ sự thay đổi của rừng cây theo mùa)
  • 百舸流 (bǎi gě liú) – Trăm thuyền trôi
  • 鬼门关 (guǐménguān) – Quỷ Môn Quan (một địa danh trong truyền thuyết Trung Quốc)
  • 粗茶淡饭 (cūchá dàn fàn) – Trà nhạt cơm trắng (cuộc sống giản dị)
  • 六界八荒 (liù jiè bā huāng) – Sáu cõi tám phương (chỉ toàn bộ vũ trụ)
  • 书斋 (shūzhāi) – Thư phòng
  • 竹林 (zhúlín) – Rừng trúc
  • 装模作样 (zhuāngmúzuòyàng) – Giả vờ
  • 心怀鬼胎 (xīnhuái guǐtāi) – Lòng dạ xấu xa
  • 市侩 (shìkuài) – Kẻ trục lợi
  • 时来运转 (shíláiyùnzhuǎn) – Thời vận thay đổi
  • 顶风作案 (dǐngfēng zuò’àn) – Làm việc phi pháp bất chấp nguy hiểm

Ngữ pháp

  • 在…过…从来不敢 (Zài…guò…cónglái bu gǎn) – Mẫu câu diễn tả hành động xảy ra trong một tình huống cụ thể và người nói không dám làm điều gì đó.
    • 在夜半三更过天桥从来不敢回头看: Trong đêm nửa đêm qua cầu vượt, từ trước đến nay không dám quay đầu nhìn.
  • 是…此时…是… (shì…cǐ shí…shì…) – Mẫu câu nhấn mạnh sự thay đổi trong tình huống.
    • 白日里是车水马龙此时脚下是忘川: Ban ngày thì huyên náo đông vui, giờ chân dưới là Vong Xuyên.
  • 来作伴 (lái zuò bàn) – Đến làm bạn
    • 山间野狗来作伴: Chốn hoang vu bầu bạn với sói dữ.
  • …尽染 (jǐn rǎn) – Chỉ sự thay đổi toàn diện.
    • 层林尽染: Rừng cây biến màu.
  • 吹过 (chuīguò) – Thổi qua.
    • 秋风吹过鬼门关: Gió thu thổi qua Quỷ Môn Quan.
  • 品…食… (pǐn…shí…) – Thưởng thức…ăn…
    • 品粗茶 食淡饭: Thưởng thức trà nhạt, ăn cơm trắng.
  • 无人与我来叫板 (wú rén yǔ wǒ lái jiàobǎn) – Không có ai cùng ta kết bái.
  • 偏来者不善善者不来 (piān lái zhě bù shàn shàn zhě bù lái) – Người đến không thiện, người thiện không đến.
  • 还是…本就 (háishì…běn jiù) – Hay là…vốn dĩ
    • 还是他们本就心怀鬼胎: Hay là họ vốn dĩ lòng dạ xấu xa.
  • 有人…便是… (yǒurén…biàn shì…) – Có người…thì…
Có thể bạn thích:  Học Tiếng Trung Qua Bài Hát: Tình Nhi Nữ – Đồng Lệ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *