Học tiếng Trung qua bài hát – Phương Xa

Học tiếng Trung qua bài hát - Phương Xa

Âm nhạc không chỉ là một phương tiện giải trí, mà còn là một công cụ học tập hiệu quả và thú vị. Học tiếng Trung qua bài hát là một phương pháp độc đáo, giúp người học tiếp cận ngôn ngữ một cách tự nhiên và dễ dàng. Bài hát “Phương Xa” (远方, Yuǎnfāng) từ bộ phim truyền hình nổi tiếng “Lương Sơn Bá – Chúc Anh Đài” là một trong những bài hát được nhiều người yêu thích và lựa chọn để học tiếng Trung. Với giai điệu ngọt ngào và lời ca sâu lắng, bài hát không chỉ giúp bạn nâng cao kỹ năng nghe, mà còn mở rộng vốn từ vựng và hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc. Trong bài viết này của LABCO, chúng ta sẽ khám phá cách học tiếng Trung qua bài hát “Phương Xa” và những lợi ích thiết thực mà phương pháp này mang lại.

Du học Đài Loan cùng Trung tâm tư vấn du học LABCO. Sứ mệnh của LABCO không chỉ là nơi cung cấp giáo dục, chúng tôi kỳ vọng hỗ trợ sinh viên trong suốt mọi hành trình kết nối trải nghiệm, khai phá tiềm năng của bản thân và vững bước tỏa sáng. LABCO – chia sẻ kiến thức, vững bước tương lai.

Giới thiệu phương pháp học tiếng Trung qua lời bài hát

Học tiếng Trung qua bài hát - Phương Xa
Học tiếng Trung qua bài hát – Phương Xa

Học tiếng Trung qua lời bài hát là một phương pháp học tập thú vị và hiệu quả, giúp người học nắm bắt ngôn ngữ một cách tự nhiên và dễ dàng. Dưới đây là một số lý do và cách thức cụ thể để áp dụng phương pháp này:

  • Tăng cường kỹ năng nghe và phát âm: Bài hát giúp người học làm quen với giọng điệu, ngữ điệu và cách phát âm của người bản xứ. Nghe và hát theo bài hát sẽ giúp cải thiện kỹ năng nghe và phát âm chuẩn xác hơn.
  • Mở rộng từ vựng và ngữ pháp: Lời bài hát chứa nhiều từ vựng và cấu trúc ngữ pháp phong phú, giúp người học mở rộng vốn từ và hiểu sâu hơn về cách sử dụng ngữ pháp trong ngữ cảnh thực tế.
  • Tăng cường khả năng ghi nhớ: Âm nhạc có khả năng kích thích trí nhớ, giúp người học dễ dàng ghi nhớ từ vựng và ngữ pháp hơn so với việc học theo phương pháp truyền thống.
  • Tạo hứng thú và động lực học tập: Học qua bài hát giúp giảm bớt sự nhàm chán và tạo cảm giác thư giãn, làm tăng hứng thú và động lực học tập.

Cách học tiếng Trung qua lời bài hát

  • Chọn bài hát phù hợp: Bắt đầu với các bài hát có giai điệu dễ nghe và lời bài hát rõ ràng, chẳng hạn như các bài hát thiếu nhi hoặc bài hát nổi tiếng có lời dễ hiểu.
  • Nghe và hiểu lời bài hát: Nghe bài hát nhiều lần để làm quen với giai điệu và lời bài hát. Cố gắng hiểu ý nghĩa tổng quát của bài hát trước khi đi vào chi tiết.
  • Phân tích lời bài hát: Chia nhỏ lời bài hát và tìm hiểu nghĩa của từng từ và cụm từ. Ghi chú lại các từ mới và cấu trúc ngữ pháp quan trọng.
  • Học từ vựng và ngữ pháp: Sử dụng lời bài hát để học và ghi nhớ từ vựng và cấu trúc ngữ pháp mới. Thực hành đặt câu với các từ và cấu trúc này.
  • Hát theo bài hát: Hát theo lời bài hát để cải thiện kỹ năng phát âm và ngữ điệu. Việc hát theo cũng giúp ghi nhớ từ vựng và ngữ pháp một cách tự nhiên.
  • Thực hành giao tiếp: Sử dụng các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp học được từ bài hát để thực hành giao tiếp hàng ngày. Thử viết lại lời bài hát theo cách của riêng mình để kiểm tra khả năng sử dụng ngôn ngữ.
Có thể bạn thích:  Học tiếng Trung qua bài hát “Thần thoại” - 美丽的神话

Giới thiệu bài hát Phương xa

“Phương xa”, tên tiếng Trung là 远方, phiên âm “Yuǎnfāng”, hay còn được gọi với tên khác là “Viễn phương”, là một trong những bài hát nổi tiếng gắn liền với bộ phim truyền hình Trung Quốc “Lương Sơn Bá – Chúc Anh Đài”. Đây là ca khúc do Hồng Bố Điều và Lý Duyệt Quân trình bày, góp phần làm nên sức hút và cảm xúc cho bộ phim.

Có thể bạn chưa biết, nhạc phim này được mua bản quyền từ bộ phim điện ảnh “Lương – Chúc” nổi tiếng. Bài hát “Phương xa” không chỉ nổi bật với giai điệu sâu lắng và ý nghĩa mà còn là sự kết hợp độc đáo giữa hai loại nhạc cụ truyền thống và hiện đại: đàn tranh và đàn violon. Đàn tranh với âm thanh dịu dàng, thanh thoát cùng tiếng violon trầm ấm, quyến rũ tạo nên một bản hòa âm tuyệt vời, đưa người nghe vào thế giới của câu chuyện tình yêu bi thương giữa Lương Sơn Bá và Chúc Anh Đài.

Bài hát “Phương xa” đã trở thành một phần không thể thiếu trong bộ phim “Lương Sơn Bá – Chúc Anh Đài”, làm tăng thêm cảm xúc và tạo dấu ấn sâu đậm trong lòng khán giả. Giai điệu của bài hát, với sự kết hợp hoàn hảo giữa đàn tranh và đàn violon, không chỉ mang lại cảm giác hoài cổ, truyền thống mà còn pha lẫn nét hiện đại, tinh tế, làm cho câu chuyện tình yêu thêm phần lôi cuốn và cảm động.

Lời bài hát Lương Sơn Bá Chúc Anh Đài tiếng Trung

Lời bài hát Phương xa tiếng TrungPhiên âmLời dịch
Lời nam: 怎奈黎明不懂哀伤, 双人成单。

Lời nữ: 谁能忘记那段时光, 离别容易再见难。

Lời nam: 风, 吹不动沧桑。

Lời nữ: 雨, 轻弹在眼眶。

Song ca: 这世界, 还有谁温暖

Lời nam: 我在远方,盼到心慌,山海苍茫 触景情伤

Lời nữ: 我在远方,相思更漏短,泪湿白衣裳。

Lời nam: 我在远方,花落心残,生亦何欢,死也难安。

Lời nữ: 我在远方, 魂与梦为伴,千古共向往。

*********************

Lời nam: 我在远方, 想起过往,心薄裘寒,泪眼凝霜。

Lời nữ: 我在远方, 最是情难忘,忍不住惆怅。

Lời nam: 我在远方, 惜君如常,天上人间,蝶舞成双。

Lời nữ: 我在远方, 魂与梦为伴,千古共向往。

Song ca: 你在远方。

Lời nam: Zěnnài límíng bù dǒng āishāng, shuāngrén chéng dān.

Lời nữ: Shéi néng wàngjì nà duàn shíguāng, líbié róngyì zàijiàn nán.

Lời nam: Fēng, chuī bù dòng cāngsāng.

Lời nữ: Yǔ, qīng dàn zài yǎnkuàng.

Song ca: Zhè shìjiè, hái yǒu shéi wēnnuǎn.

Lời nam: wǒ zài yuǎnfāng, pàn dào xīnhuāng, shānhǎi cāngmáng chù jǐng qíng shāng.

Lời nữ: wǒ zài yuǎnfāng, xiāngsī gèng lòu duǎn, lèi shī bái yīshang.

Lời nam: Wǒ zài yuǎnfāng, huā luò xīn cán, shēng yì hé huān, sǐ yě nán ān.

Lời nữ: Wǒ zài yuǎnfāng, hún yǔ mèng wèi bàn, qiāngǔ gòng xiàngwǎng.

*********************

Lời nam :  Wǒ zài yuǎnfāng, xiǎngqǐ guòwǎng, xīn báo qiú hán, lèiyǎn níng shuāng.

Lời nữ :  Wǒ zài yuǎnfāng, zuì shì qíng nánwàng, rěn bù zhù chóuchàng.

Lời nam :  Wǒ zài yuǎnfāng, xī jūn rúcháng, tiānshàng rénjiān, dié wǔ chéng shuāng.

Lời nữ : Wǒ zài yuǎnfāng, hún yǔ mèng wèi bàn, qiāngǔ gòng xiàngwǎng.

Song ca : Nǐ zài yuǎnfāng.

Lời nam: Sao bình minh chẳng hiểu được đau thương làm đôi ta phải lìa xa

Lời nữ: Ai có thể quên được thời gian đó, chia ly sao dễ dàng, gặp lại sao khó khăn

Lời nam: Gió chẳng thể ngăn được đổi thay

Lời nữ: Mưa nhẹ rơi trong khóe mắt

Song ca: Thế giới này, có còn ai ấm nồng

Lời nam: Anh ở phương xa, đợi em tim mỏi mệt, non nước mênh mang, xúc cảnh tình buồn.

Lời nữ: Em ở phương xa, tương tư càng đứt đoạn, áo xiêm trắng nhuộm ướt nước mắt em

Lời nam: Anh ở phương xa, hoa rơi lòng buồn thảm, sống có vui vẻ gì, chết thì cũng bất an

Lời nữ: Em ở phương xa, buồn thảm ngồi lan can, đợi chờ người đến đứt ruột héo hon

*********************

Lời nam: Anh ở phương xa, nhớ lại những ngày qua, tâm can lạnh lẽo, nước mắt đọng sương

Lời nữ: Em ở phương xa, mối tình sao khó quên, chẳng nhịn được ngao ngán những ngày qua

Lời nam: Anh ở phương xa, luôn thương tiếc người xưa, giữa trời đất, biến hóa thành đôi bướm

Lời nữ: Em ở phương xa, chỉ còn hồn và mộng, nhưng ngàn năm, vẫn chung hướng với anh

Song ca: Ta ở phương xa!

Từ vựng và ngữ pháp qua lời bài hát Lương Sơn Bá Chúc Anh Đài

Học tiếng Trung qua bài hát – Phương Xa

Từ vựng qua lời bài hát

  • 黎明 (límíng): Bình minh
  • 不懂 (bù dǒng): Không hiểu
  • 哀伤 (āishāng): Đau thương
  • 双人 (shuāngrén): Đôi người
  • 成单 (chéng dān): Trở thành đơn lẻ
  • 离别 (líbié): Chia ly
  • 再见 (zàijiàn): Gặp lại
  • 风 (fēng): Gió
  • 吹 (chuī): Thổi
  • 动 (dòng): Động
  • 沧桑 (cāngsāng): Đổi thay
  • 雨 (yǔ): Mưa
  • 轻 (qīng): Nhẹ
  • 弹 (dàn): Rơi, bật
  • 眼眶 (yǎnkuàng): Khóe mắt
  • 温暖 (wēnnuǎn): Ấm áp
  • 远方 (yuǎnfāng): Phương xa
  • 盼 (pàn): Đợi
  • 山海 (shānhǎi): Non nước
  • 苍茫 (cāngmáng): Mênh mang
  • 相思 (xiāngsī): Tương tư
  • 更漏 (gèng lòu): Càng đứt đoạn
  • 泪 (lèi): Nước mắt
  • 湿 (shī): Ướt
  • 白衣裳 (bái yīshang): Áo trắng
  • 花落 (huā luò): Hoa rơi
  • 心残 (xīn cán): Lòng buồn thảm
  • 生 (shēng): Sống
  • 死 (sǐ): Chết
  • 欢 (huān): Vui vẻ
  • 难安 (nán ān): Bất an
  • 魂 (hún): Hồn
  • 梦 (mèng): Mộng
  • 千古 (qiāngǔ): Ngàn năm
  • 向往 (xiàngwǎng): Ước vọng

Ngữ pháp qua lời bài hát

  • 怎么 (zěnme) + Động từ: Dùng để hỏi cách thức, ví dụ: 怎奈黎明 (zěnnài límíng) – Sao bình minh.
  • 不 (bù) + Động từ: Phủ định động từ, ví dụ: 不懂 (bù dǒng) – Không hiểu.
  • 谁 (shéi) + Động từ: Dùng để hỏi ai đó có thể làm gì, ví dụ: 谁能忘记 (shéi néng wàngjì) – Ai có thể quên.
  • Danh từ + 不 + Động từ: Diễn tả một sự việc không xảy ra với danh từ, ví dụ: 风吹不动 (fēng chuī bù dòng) – Gió chẳng thể ngăn được.
  • Động từ + 在 + Danh từ: Diễn tả hành động xảy ra tại một nơi, ví dụ: 弹在眼眶 (dàn zài yǎnkuàng) – Rơi trong khóe mắt.
  • 我在远方 (wǒ zài yuǎnfāng): Cấu trúc “ở nơi nào” – “tôi ở phương xa”.
  • Danh từ + 为 + Bạn: Diễn tả sự đồng hành, ví dụ: 魂与梦为伴 (hún yǔ mèng wèi bàn) – Hồn và mộng làm bạn.
  • 成 (chéng) + Danh từ: Trở thành, ví dụ: 成双 (chéng shuāng) – Thành đôi.
Có thể bạn thích:  Học Tiếng Trung Qua Bài Hát: Tình Nhi Nữ – Đồng Lệ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *