Học tiếng Trung qua bài hát Lừa dối 骗: Lyrics, ngữ pháp

Bài hát “Lừa dối 骗” do nữ ca sĩ Trương Bích Thần trình bày là nhạc phim của bộ phim “Nếu giọng nói không thể nhớ”, do Quách Kính Minh sản xuất và La Chí Tường làm đạo diễn. Phim kể về câu chuyện tình yêu thầm lặng của một cô gái với một chàng trai người Tây Tạng. MV “Lừa dối” đã được phát hành vào ngày 13/11/2020, với giọng hát nhẹ nhàng của Trương Bích Thần, thể hiện tâm trạng đấu tranh của cô gái trầm cảm. Điều này đã làm xúc động sâu sắc trái tim của người nghe khi những người trẻ tuổi hát và khóc, lấy điểm nhấn từ sự ngụy trang mạnh mẽ. Hãy cùng LABCO học tiếng Trung qua lời bài hát “Lừa dối 骗” này nhé !

LABCO là ai? Du học Đài Loan cùng Trung tâm tư vấn du học LABCO. Sứ mệnh của LABCO không chỉ là nơi cung cấp giáo dục, chúng tôi kỳ vọng hỗ trợ sinh viên trong suốt mọi hành trình kết nối trải nghiệm, khai phá tiềm năng của bản thân và vững bước tỏa sáng. LABCO – chia sẻ kiến thức, vững bước tương lai.

Lời bài hát Lừa dối 骗: tiếng Trung, phiên âm, nghĩa tiếng Việt

  • Ca sĩ thể hiện: Trương Bích Thần
  • Năm phát hành: 2020
  • Thể loại: nhạc Pop

如果爱是拥有占据
rúguǒ ài shì yōngyǒu zhànjù
Nếu như tình yêu là chiếm giữ

我怎么松开手放弃
wǒ zěnme sōng kāi shǒu fàngqì
Thì em làm sao phải buông tay từ bỏ

任两颗心拉远距离
rèn liǎng kē xīn lā yuǎn jùlí
Dù cho hai trái tim muôn vàn xa cách

却无能为力
què wúnéngwéilì
Cũng không có năng lực

像乌云住进了身体
xiàng wūyún zhù jìnle shēntǐ
Như đám mây đen tiến vào cơ thể

亮着灯也感觉压抑
liàngzhe dēng yě gǎnjué yāyì
Đèn sáng cũng cảm thấy nhiều áp lực

在孤独中同样拥挤
zài gūdú zhōng tóngyàng yōngjǐ
Chen chúc nhau giữa cô đơn

再见了相遇
zàijiànle xiāngyù
Về sau có gặp lại

我可以 学着冷漠 学着狠心 学着忘记
wǒ kěyǐ xuézhe lěngmò xuézhe hěnxīn xuézhe wàngjì
Em có thể học lạnh lùng, học nhẫn tâm, học quên

不让人发现心里面的倾盆大雨
bú ràng rén fàxiàn xīnlǐ miàn de qīngpén dàyǔ
Không để người cảm thấy trong nội tâm mưa to tầm tã

曾一起哭过 笑过 痛过 梦过
céng yīqǐ kūguò xiàoguò tòngguò mèngguò
Chúng ta từng cùng nhau khóc, cùng cười, cùng mơ mộng

关于你所有一切 绝口不提
guānyú nǐ suǒyǒu yíqiè juékǒu bù tí
Mọi chuyện liên quan đến anh, đều lặng thinh không nhắc tới

我如何 骗过内心 骗过眼泪 骗过自己
wǒ rúhé piànguò nèixīn piànguò yǎnlèi piànguò zìjǐ
Em như thế nào lừa gạt trái tim, lừa gạt nước mắt, lừa gạt chính mình

谁说的爱过 就一定会留有印记
shéi shuō de àiguò jiù yídìng huì liú yǒu yìnjì
Ai nói đã yêu thì nhất định sẽ sâu sắc lưu lại

我们的爱情 若按下暂停
wǒmen de àiqíng ruò àn xià zàntíng
Tình yêu của chúng ta nếu tạm thời dừng lại

Có thể bạn thích:  Học tiếng Trung qua bài hát: Nếu âm thanh không còn nhớ - 如果声音不记得

告诉我 可不可以
gàosù wǒ kěbù kěyǐ
Có thể nói cho em biết được hay không?

像乌云住进了身体
xiàng wūyún zhù jìnle shēntǐ
Như đám mây đen tiến vào cơ thể

亮着灯也感觉压抑
liàngzhe dēng yě gǎnjué yāyì
Đèn sáng cũng cảm thấy nhiều áp lực

在孤独中同样拥挤
zài gūdú zhōng tóngyàng yōngjǐ
Chen chúc nhau giữa cô đơn

再见了相遇
zàijiànle xiāngyù
Về sau có gặp lại

我可以 学着冷漠 学着狠心 学着忘记
wǒ kěyǐ xuézhe lěngmò xuézhe hěnxīn xuézhe wàngjì
Em có thể học lạnh lùng, học nhẫn tâm, học quên

不让人发现心里面的倾盆大雨
bú ràng rén fàxiàn xīnlǐ miàn de qīngpén dàyǔ
Không để người cảm thấy trong nội tâm mưa to tầm tã

曾一起哭过 笑过 痛过 梦过
céng yīqǐ kūguò xiàoguò tòngguò mèngguò
Chúng ta từng cùng nhau khóc, cùng cười, cùng mơ mộng

关于你所有一切 绝口不提
guānyú nǐ suǒyǒu yíqiè juékǒu bù tí
Mọi chuyện liên quan đến anh, đều lặng thinh không nhắc tới

我如何 骗过内心 骗过眼泪 骗过自己
wǒ rúhé piànguò nèixīn piànguò yǎnlèi piànguò zìjǐ
Em như thế nào lừa gạt trái tim, lừa gạt nước mắt, lừa gạt chính mình

谁说的爱过 就一定会留有印记
shéi shuō de àiguò jiù yídìng huì liú yǒu yìnjì
Ai nói đã yêu thì nhất định sẽ sâu sắc lưu lại

我们的爱情 若按下暂停
wǒmen de àiqíng ruò àn xià zàntíng
Tình yêu của chúng ta nếu tạm thời dừng lại

告诉我 可不可以
gàosù wǒ kěbù kěyǐ
Có thể nói cho em biết được hay không?

越是平静的痛越彻底
yuè shì píngjìng de tòng yuè chèdǐ
Càng yên bình đau thương càng nhiều

那种无法回头的心情
nà zhǒng wúfǎ huítóu de xīnqíng
Tâm tình xưa kia đã không thể quay đầu

想要忘记
xiǎng yào wàngjì
Muốn quên

如何忘记
rúhé wàngjì
Làm sao quên?

我可以 学着冷漠 学着狠心 学着忘记
wǒ kěyǐ xuézhe lěngmò xuézhe hěnxīn xuézhe wàngjì
Em có thể học lạnh lùng, học nhẫn tâm, học quên

不让人发现心里面的倾盆大雨
bú ràng rén fàxiàn xīnlǐ miàn de qīngpén dàyǔ
Không để người cảm thấy trong nội tâm mưa to tầm tã

曾一起哭过 笑过 痛过 梦过
céng yīqǐ kūguò xiàoguò tòngguò mèngguò
Chúng ta từng cùng nhau khóc, cùng cười, cùng mơ mộng

关于你所有一切 绝口不提
guānyú nǐ suǒyǒu yíqiè juékǒu bù tí
Mọi chuyện liên quan đến anh, đều lặng thinh không nhắc tới

我如何 骗过内心 骗过眼泪 骗过自己
wǒ rúhé piànguò nèixīn piànguò yǎnlèi piànguò zìjǐ
Em như thế nào lừa gạt trái tim, lừa gạt nước mắt, lừa gạt chính mình

谁说的爱过 就一定会留有印记
shéi shuō de àiguò jiù yídìng huì liú yǒu yìnjì
Ai nói đã yêu thì nhất định sẽ sâu sắc lưu lại

我们的爱情 若按下暂停
wǒmen de àiqíng ruò àn xià zàntíng
Tình yêu của chúng ta nếu tạm thời dừng lại

告诉我 可不可以
gàosù wǒ kěbù kěyǐ
Có thể nói cho em biết được hay không?

Cấu trúc ngữ pháp cần biết qua bài hát

Học tiếng Trung qua bài hát Lừa dối 骗: Lyrics, ngữ pháp
Học tiếng Trung qua bài hát Lừa dối 骗: Lyrics, ngữ pháp

Cấu trúc câu điều kiện “如果…就…” (rúguǒ… jiù…):

  • Nếu… thì…
  • Ví dụ: 如果爱是拥有占据 (rúguǒ ài shì yōngyǒu zhànjù) – Nếu như tình yêu là chiếm giữ.
  • Cấu trúc: 如果 (rúguǒ) + điều kiện, 就 (jiù) + kết quả.

Cấu trúc câu nghi vấn với từ nghi vấn “怎么” (zěnme):

  • Làm thế nào…?
  • Ví dụ: 我怎么松开手放弃 (wǒ zěnme sōng kāi shǒu fàngqì) – Thì em làm sao phải buông tay từ bỏ.
  • Cấu trúc: Chủ ngữ + 怎么 (zěnme) + động từ + bổ ngữ.
Có thể bạn thích:  Học tiếng Trung qua bài hát Là anh – 是你

Cấu trúc câu với “却” (què):

  • Nhưng…
  • Ví dụ: 却无能为力 (què wúnéngwéilì) – Cũng không có năng lực.
  • Cấu trúc: Chủ ngữ + 却 (què) + động từ/bổ ngữ.

Cấu trúc câu với “像…一样” (xiàng… yīyàng):

  • Như… giống như…
  • Ví dụ: 像乌云住进了身体 (xiàng wūyún zhù jìnle shēntǐ) – Như đám mây đen tiến vào cơ thể.
  • Cấu trúc: 像 (xiàng) + danh từ + 一样 (yīyàng) + động từ.

Cấu trúc câu với “在…中” (zài… zhōng):

  • Trong…
  • Ví dụ: 在孤独中同样拥挤 (zài gūdú zhōng tóngyàng yōngjǐ) – Chen chúc nhau giữa cô đơn.
  • Cấu trúc: 在 (zài) + danh từ + 中 (zhōng) + động từ.

Cấu trúc với “学着” (xuézhe):

  • Học làm gì đó…
  • Ví dụ: 我可以 学着冷漠 学着狠心 学着忘记 (wǒ kěyǐ xuézhe lěngmò xuézhe hěnxīn xuézhe wàngjì) – Em có thể học lạnh lùng, học nhẫn tâm, học quên.
  • Cấu trúc: Chủ ngữ + 学着 (xuézhe) + động từ.

Cấu trúc “不让…发现” (bú ràng… fàxiàn):

  • Không để… phát hiện.
  • Ví dụ: 不让人发现心里面的倾盆大雨 (bú ràng rén fàxiàn xīnlǐ miàn de qīngpén dàyǔ) – Không để người cảm thấy trong nội tâm mưa to tầm tã.
  • Cấu trúc: 不让 (bú ràng) + đối tượng + 发现 (fàxiàn) + danh từ/cụm từ.

Cấu trúc “曾…过” (céng… guò):

  • Từng…
  • Ví dụ: 曾一起哭过 笑过 痛过 梦过 (céng yīqǐ kūguò xiàoguò tòngguò mèngguò) – Chúng ta từng cùng nhau khóc, cùng cười, cùng mơ mộng.
  • Cấu trúc: 曾 (céng) + động từ + 过 (guò).

Cấu trúc “关于… 所有一切” (guānyú… suǒyǒu yíqiè):

  • Mọi thứ liên quan đến…
  • Ví dụ: 关于你所有一切 (guānyú nǐ suǒyǒu yíqiè) – Mọi chuyện liên quan đến anh.
  • Cấu trúc: 关于 (guānyú) + đối tượng + 所有一切 (suǒyǒu yíqiè).

Cấu trúc câu với “如何” (rúhé):

  • Làm thế nào…?
  • Ví dụ: 我如何 骗过内心 骗过眼泪 骗过自己 (wǒ rúhé piànguò nèixīn piànguò yǎnlèi piànguò zìjǐ) – Em như thế nào lừa gạt trái tim, lừa gạt nước mắt, lừa gạt chính mình.
  • Cấu trúc: Chủ ngữ + 如何 (rúhé) + động từ + đối tượng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *